Lý thuyết part 1
Phân tích các loại ảnh
Có 4 loại:
- 1. Người
- 2. Vật
- 3. Người và vật
- 4. Phong cảnh
1. Người
- Hình 1 người
- Hình nhiều người
Hình 1 người:
✔Chú ý đến hành động của nhân vật
(thường dùng thì hiện tại tiếp diễn – S + Be + Ving)
✔Đôi khi hành động cũng có thể diễn tả ở dạng bị động.
- For example: The floor is being mopped.
He is mopping the floor.
✔Trong nhiều trường hợp, đáp án đúng không nói đến hành động của nhân vật trong bức ảnh mà cho biết trang phục, diện mạo của nhận vật, thậm chí trang sức mà người ấy đang đeo.
Hình nhiều người:
✔Xác định chủ từ:
- They
- People
- The man and the woman
- The couple
- Jobs: the gardeners/ the workers/ the teachers….
✔Quan sát vẻ bề ngoài của từng nhân vật + nhóm nhận vật.
✔Đáp án đúng mô tả trạng thái hoặc hành động chung của tất cả những người này. Nhưng cũng có khi mô tả 1 người trong số họ. không loại trừ đáp án đúng lại tả vật.
PQuan sát vị trí của nhân vật.
✔Các cụm từ thường gặp
- face to face
- facing each other
- across from each other
- next to each other
- near
- by
- side by side
- beside
- making a line
- lining up
- in a row
- in line
- back to back
- bumper to bumper
✔Quan sát nơi chốn mà nhân vật đang hiện diện: (Where is it? Where are they?)
- park
- office
- kitchen
- building
- at the computer
- at the desk
- on one’s bicycle
- on the roof
2. Vật:
Loại này khó hơn loại ảnh có người.
PGọi tên vật trong bức ảnh.
✔Quan sát đặc điểm bên ngoài và vị trí giữa vật này với vật kia.
✔Các đáp án tả vật thường dùng các mẫu câu sau:
S + Be + PP
S + has + PP
have
There + be + O (Object – túc từ) + ving
✔Dù ảnh không có người, nhưng có thể xuất hiện các câu lựa chọn nói về người, hãy loại chúng ra vì chúng không bao giờ là đáp án đúng.
✔Chủ từ thường gặp:
- He
- She
- They
- People
- Couple
- Jobs: Gardeners/ Farmers
Động từ / cụm động từ chứa sự hiện diện của người:
- being
- be unavailable
- be occupied
- be taken
Tuy nhiên chủ từ chứa “No” or “Neither” thì câu chứa các đuôi này vẫn là ảnh không có người.
No chairs are occupied.
Neither of the chairs is occupied.
Những cụm từ thường gặp:
- be on display
- be displayed
- be arranged
- be full of
- be stocked with
- be filled with
- be crowded with
- be covered with
- be for sale
lease
rent
hire
Đôi khi công thức
S + be + being + pp cũng được dùng tả vật để đề cập đến tình trạng hiện tại của vật đó.
3. Người và vật:
Là loại câu được hỏi nhiều nên cần lưu ý.
✔Quan sát người và vật có liên quan như thế nào. Nhiều người hay ít người. Từ vựng liên quan đến hành động mà người tác động lên vật.
✔Chú ý đến các phát âm của danh từ và động từ tương tự dễ gây nhầm lẫn.
won
one
flower
flour
sun
son
made
maid
meat
meet
worn
worm
warn
warm
4. Ảnh có vật và bối cảnh làm phông nền như:
- thiên nhiên
- kiến trúc nhà cửa
- đường xá
✔Chú ý đến toàn bộ khung cảnh, vị trí . Rồi quan sát tìm vật trọng tâm và những thứ xung quanh. (Vật trọng tâm của bức ảnh thường là đáp án đúng)
✔Chú ý từ vựng, những tính từ có liên quan đến tả cảnh. .Hãy trang bị cho bản thân 1 vốn tự vựng riêng của phần part 1.